AVA3448B Tuner to IP Gateway
Hãng | AVA |
Model | AVA3448B |
Xuất xứ | China |
Chức năng | 16 Tuner ra IP SPTS hoặc MPTS |
Hỗ trợ | 16 MPTS hoặc 512 SPTS |
Tình trạng | Đặt hàng |
Bảo hành | 12 tháng |
Hàng | Mới, đủ CO, CQ |
Giá: 36.500.000đ
Giá trên chưa bao gồm VAT
AVA3448B Tuner to IP Gateway, 16 tuners in, 16 MPTS, 512 SPTS out
AVA3448B Tuner to IP Gateway hỗ trợ 16 tuner DVBT, DVB-C, DVB-S, ASI đầu vào, 16 MPTS hoặc 512 SPTS output qua giao thức UDP và RTP/RTSP dùng trong hệ thống IPTV.
Outline
AVA3448BTuner to IP Gateway is a head-end interface conversion device which supports MPTS and SPTS output switchable.
AVA3448B supports 16 MPTS or 512 SPTS output over UDP and RTP/RTSP protocol.
AVA3448B is integrated with tuner demodulation (or ASI input) and gateway function, which can demodulate the signal from 16 tuners into IP package, or directly convert the TS from ASI input and tuner into IP package, then output the IP package through different IP address and ports. BISS function is also embedded for tuner input to descramble your tuner input programs.
Key Features of AVA3448B Tuner to IP Gateway
- Support 16 FTA DVB- S/S2/S2X (DVB-C/(T)/ISDB-T/ATSC-T optional) input, 2 ASI input
- Support BISS descrambling
- Support DisEqc function
- 16 MPTS or 512 SPTS output (MPTS and SPTS output switchable)
- 2 GE mirrored output (different IP address and port number), up to 850Mbps---SPTS
- 2 independent GE output port, GE1 + GE2---MPTS
- Support PID filtering, re-mapping (Only for SPTS output)
- Support “Null PKT Filter” function (For MPTS for output)
- Support Web operation
Working Principle
Tuner Input Options:
- 8 DVB-C Tuners + 8 ATSC Tuners
- 8 DVB-C Tuners + 8 DVB-T/(T) Tuners
- 8 DVB-S2/S2X Tuners + 8 DVB-T/(T) Tuners
- 8 DVB-S2/S2X Tuners + 8 ISDB-T Tuners
- 16 DVB-S/S2/S2X/DVB-C/T/(T) /ISDB-T/ATSC Tuners
Specifications
Input |
Optional 1:16 tuners input +2 ASI input---SPTS output Optional 2:14 tuners input +2 ASI input --- MPTS output Optional 3:16 tuners input --- MPTS output |
||||
Tuner Section |
Multi-mode tuners switchable (New Type) |
DVB-C |
Frequency In |
60~890MHz |
|
Standard |
J.83A(DVB-C), J.83B, J.83C |
||||
Constellation |
16/32/64/128/256 QAM |
||||
DVB-T/(T) |
Frequency In |
60~890MHz |
|||
Bandwidth |
6/7/8 M bandwidth |
||||
ISDB-T |
Frequency In |
60~890MHz |
|||
Version 1 |
DVB-S |
Frequency In |
950-2150MHz |
||
Symbol rate |
1~45 Msps |
||||
FEC |
1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 |
||||
Constellation |
QPSK |
||||
DVB-S2 |
Frequency In |
950-2150MHz |
|||
Symbol rate |
1~45 Msps |
||||
FEC |
1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK |
||||
Version 2 (New Type) |
DVB-S |
Frequency In |
950~2150MHz |
||
Symbol rate |
0.5~45Msps |
||||
Signal Strength |
- 65- -25dBm |
||||
FEC |
1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 |
||||
Constellation |
QPSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
DVB-S2 |
Frequency In |
950~2150MHz |
|||
Symbol rate |
QPSK/8PSK /16APSK :0.5~45 Msps 32APSK: 0.5~34Msps; |
||||
FEC |
QPSK: 1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 8PSK: 3/5, 2/3, 3/4, 5/6, 8/9, 9/10 16APSK: 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 32APSK: 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK, 16APSK, 32APSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
DVB-S2X |
Frequency In |
950~2150MHz |
|||
Symbol rate |
QPSK/8PSK /16APSK :0.5~45 Msps 8APSK: 0.5~40Msps 32APSK: 0.5~34Msps |
||||
FEC |
QPSK: 1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 13/45, 9/20, 11/20 8PSK: 3/5, 2/3, 3/4, 5/6, 8/9, 9/10 8APSK: 5/9-L, 26/45-L 16APSK: 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 1/2-L, 8/15-L, 5/9-L, 26/45, 3/5, 3/5-L, 28/45, 23/36 , 2/3-L, 25/36, 13/18, 7/9, 77/90 32APSK: 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 2/3-L, 32/45, 11/15, 7/9 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK, 8APSK, 16APSK, 32APSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
|
ATSC |
Frequency In |
54~858MHz |
||
Bandwidth |
6M bandwidth |
||||
Constellation |
8VSB |
||||
BISS Descrambling |
Mode 1, Mode E (Up to 850Mbps) (descramble individual program) |
||||
Output |
512 SPTS IP mirrored output over UDP and RTP/RTSP protocol through GE1 and GE2 port (IP address and port number of GE1 and GE2 are different) , Unicast and Multicast |
||||
16 MPTS IP output (for Tuner/ASI passthrough) over UDP and RTP/RTSP protocol through GE1 and GE2 port, Unicast and Multicast |
|||||
System |
Web based management |
||||
Ethernet software upgrade |
|||||
Miscellaneous |
Dimension |
482mm×410mm×44mm (W×L×H) |
|||
Approx weight |
3.6kg |
||||
Environment |
0~45℃(work);-20~80℃(Storage) |
||||
Power requirements |
100~240VAC, 50/60Hz |
||||
Power consumption |
20W |
Specifications
Input |
Optional 1:16 tuners input +2 ASI input---SPTS output Optional 2:14 tuners input +2 ASI input --- MPTS output Optional 3:16 tuners input --- MPTS output |
||||
Tuner Section |
Multi-mode tuners switchable (New Type) |
DVB-C |
Frequency In |
60~890MHz |
|
Standard |
J.83A(DVB-C), J.83B, J.83C |
||||
Constellation |
16/32/64/128/256 QAM |
||||
DVB-T/(T) |
Frequency In |
60~890MHz |
|||
Bandwidth |
6/7/8 M bandwidth |
||||
ISDB-T |
Frequency In |
60~890MHz |
|||
Version 1 |
DVB-S |
Frequency In |
950-2150MHz |
||
Symbol rate |
1~45 Msps |
||||
FEC |
1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 |
||||
Constellation |
QPSK |
||||
DVB-S2 |
Frequency In |
950-2150MHz |
|||
Symbol rate |
1~45 Msps |
||||
FEC |
1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK |
||||
Version 2 (New Type) |
DVB-S |
Frequency In |
950~2150MHz |
||
Symbol rate |
0.5~45Msps |
||||
Signal Strength |
- 65- -25dBm |
||||
FEC |
1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 |
||||
Constellation |
QPSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
DVB-S2 |
Frequency In |
950~2150MHz |
|||
Symbol rate |
QPSK/8PSK /16APSK :0.5~45 Msps 32APSK: 0.5~34Msps; |
||||
FEC |
QPSK: 1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 8PSK: 3/5, 2/3, 3/4, 5/6, 8/9, 9/10 16APSK: 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 32APSK: 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK, 16APSK, 32APSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
DVB-S2X |
Frequency In |
950~2150MHz |
|||
Symbol rate |
QPSK/8PSK /16APSK :0.5~45 Msps 8APSK: 0.5~40Msps 32APSK: 0.5~34Msps |
||||
FEC |
QPSK: 1/2, 3/5, 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 13/45, 9/20, 11/20 8PSK: 3/5, 2/3, 3/4, 5/6, 8/9, 9/10 8APSK: 5/9-L, 26/45-L 16APSK: 2/3, 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 1/2-L, 8/15-L, 5/9-L, 26/45, 3/5, 3/5-L, 28/45, 23/36 , 2/3-L, 25/36, 13/18, 7/9, 77/90 32APSK: 3/4, 4/5, 5/6, 8/9, 9/10, 2/3-L, 32/45, 11/15, 7/9 |
||||
Constellation |
QPSK, 8PSK, 8APSK, 16APSK, 32APSK |
||||
Max input bitrate |
≤125 Mbps |
||||
|
ATSC |
Frequency In |
54~858MHz |
||
Bandwidth |
6M bandwidth |
||||
Constellation |
8VSB |
||||
BISS Descrambling |
Mode 1, Mode E (Up to 850Mbps) (descramble individual program) |
||||
Output |
512 SPTS IP mirrored output over UDP and RTP/RTSP protocol through GE1 and GE2 port (IP address and port number of GE1 and GE2 are different) , Unicast and Multicast |
||||
16 MPTS IP output (for Tuner/ASI passthrough) over UDP and RTP/RTSP protocol through GE1 and GE2 port, Unicast and Multicast |
|||||
System |
Web based management |
||||
Ethernet software upgrade |
|||||
Miscellaneous |
Dimension |
482mm×410mm×44mm (W×L×H) |
|||
Approx weight |
3.6kg |
||||
Environment |
0~45℃(work);-20~80℃(Storage) |
||||
Power requirements |
100~240VAC, 50/60Hz |
||||
Power consumption |
20W |

DMP900 Digital Media Platform với 6 modules, dùng trong Head-end, phân phối video hỗ trợ đa định dạng ASI, HDMI, A/V, IP và đa chức năng giải mã, chuyển mã, ghép kênh, chỉnh sửa, xáo trộn, điều chế IP, ASI

AVA3484X thiết bị thu giải mã tích hợp IRD, hỗ trợ IPTV, đầu vào DVB-C / T / (T) / ISDBT / S / S2 / S2X, ASI, 4 IP UDP, CI CAM, đầu ra 48 SPTS và 4*MPTS over UDP, RTP/RTSP.

AVA3552HV bộ mã hóa tín hiệu 4 HDMI, 8 HDMI, 12 HDMI hoặc HD-SDI mã hóa tín hiệu MPEG 4 AVC H.264, HEVC H.265 ra IP giao thức UDP, RTP, RTSP dạng SPTS, MPTS cho IPTV

AVA3394MF là Bộ Điều Chế DVB-T chuyển tín hiệu IP, HDMI, RF sang IP, ASI, RF chuẩn DVB-T, DVB-C, ATSC, ISDB-T

AVA3392I Bộ Điều Chế DVB-T chuyển tín hiệu 128 IP, 4 HDMI, 8 HDMI, 12 HDMI sang IP, DVB-T, DVB-C.
Công ty CP thương mại AVA Việt Nam chúng tôi liên kết với LG, Samsung để cung cấp giải pháp truyền hình IPTV cho khách sạn. Giải pháp IPTV cho khách sạn là một Hệ thống IPTV bao gồm nhiều dịch vụ kèm theo như PMS, hiện logo giới thiệu về khách sạn,...
Modem vệ tinh là loại modem trong hệ thống VSAT nhận tín hiệu và biến đổi để truy cập internet từ trạm VSAT, internet vệ tinh, và trên biển, tàu biển Modem Vệ tinh – Satellite Modem là gì ( xem thêm Modem vệ tinh iDirect X5 ) Khi nói đến modem vệ tinh, chúng ta...
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất DVB-T2 và truyền hình số vệ tinh DVB-S2 là các kênh truyền hình chuẩn được tích hợp để tăng tính giải trí cho tivi. Điểm khác nhau của 2 kênh này là gì? Ava xin được cung cấp một số thông tin qua...
Bạn đang phân vân việc mua thiết bị điều chế tín hiệu số nào để phù hợp với kênh truyền của bạn. Bạn muốn tín hiệu đầu ra RF rõ nét với độ phân giải 1080p full HD dành cho TV. Công ty Ava chúng tôi xin giới thiệu cho bạn một số sản...
Xem trực tiếp trận bòng đá giữa U23 VIỆT NAM & 23 HÀN QUỐC vào lúc 16h ngày 29/8/2018. cùng công ty ava chúng tôi cổ vũ cho đội tuyển nước nhà giành chiến thắng trước đội tuyển U23 HÀN QUỐC mang chiến thắng về cho nước...
Vào lúc 19h30 ngày 23/8 hãy cùng công ty ava chúng tôi xem trực tiếp trận bóng đá giữa đội tuyển U23 VIỆT NAM và đội tuyển U23 BAHRADI. cùng nhau cổ vũ cho đội tuyển U23 VIỆT NAM của chúng ta dành chiến thắng trước đội...
Vào lúc 19h30 ngày 23/8 hãy cùng công ty ava chúng tôi xem trực tiếp trận bóng đá giữa đội tuyển U23 VIỆT NAM và đội tuyển U23 BAHRADI. cùng nhau cổ vũ cho đội tuyển U23 VIỆT NAM của chúng ta dành chiến thắng trước đội...
Xem trực tiếp trận bóng đá giữa đội tuyển U23 Việt Nam và đội tuyển U23 Nhật Bản vào lúc 19 giờ ngày 19/8/2018. Hãy cùng công ty ava chúng tôi cổ vũ cho đội tuyển nước nhà giành chiến thắng trước một đội tuyển được cho là rất mạnh tại...
Theo nhận định của nhiều chuyên gia thì đội tuyển U23 Việt Nam chúng ta được cho đối thủ rất mạnh so với đội tuyển U23 Nepal tại bảng D thuộc vòng loại ASIAD 2018 tại Indonesia. Đối thủ tiếp theo là U23 Nepal là một đội tuyển khá yếu và Việt Nam được người...
Khái niệm về DVB-S DVB-S (Digital Video Broadcasting – Satellite) là thế hệ đầu tiên của truyền hình kỹ thuật số phát qua vệ tinh. DVB-S trang bị nhiều công nghệ kỹ thuật hiện đại làm tăng khả năng bắt sóng, dò kênh cho chất lượng hình ảnh rõ nét...
Thành tựu này sẽ mở ra những tiềm năng mới trong công nghệ mạng tương lai chứ không chỉ dừng lại ở cải thiện tốc độ tải lên. Phiên bản hoàn chỉnh của DOCSIS 3.1 hai chiều (Full Duplex DOCSIS 3.1) Gần đây công ty nghiên cứu và phát triển chuẩn DOCSIS,...
Sự khác biệt giữa DVB-T/T2, DVB-S/S2, DVB-C/C2 và DVB-H Sự khác biệt giữa DVB-T/T2, DVB-S/S2, DVB-C/C2 và DVB-H? Chữ viết tắt DVB là viết tắt của "Digital Video Broadcasting". Điều này đề cập đến việc phát sóng truyền hình kỹ thuật số, mà dần dần thay...